Mã Bưu Chính (ZIP Code) Quốc Gia Việt Nam

Mã Bưu Chính (ZIP Code) hay Mã Bưu Điện là một dãy số hoặc chữ hoặc tập hợp cả số và chữ dùng để phục vụ dịch vụ bưu chính của một quốc gia. Nhìn vào mã bưu chính có thể biết được khu vực địa lý nhờ vậy giúp bưu điện phân loại và chuyển phát thư hiệu quả hơn.
Phong Bì
Lịch sử Mã Bưu Chính:

Mã bưu chính bắt đầu vào năm 1857, khi thành phố Luân Đôn được chia thành 10 quận, mỗi quận được gán một mã gồm một hoặc hai chữ cái. Hệ thống này được giới thiệu ở Liverpool vào năm 1864, sau đó được mở rộng từ Anh sang các thành phố lớn khác của châu Âu sau Thế chiến thứ nhất.

Mã Bưu Chính ở một số quốc gia:

ZIP Code: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Mỹ và Philippines
Postal code: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Canada
Postcode: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở nhiều nước nói tiếng Anh
CAP: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Ý
CEP: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Brazil
PIN: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Ấn Độ

Mã bưu chính quốc gia Việt Nam gồm tập hợp 5 ký tự số

Ký tự đầu tiên: xác định Mã vùng (Mã vùng bao gồm 10 số: từ 0 đến 9)
Hai ký tự đầu: xác định Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (VD: Tỉnh Bắc Giang: 26)
Bốn ký tự đầu: xác định Mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (VD: Huyện Việt Yên: 261)
Năm ký tự: Đối tượng gắn mã gồm: Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương; điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng; điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định cuả Thủ tướng Chính phủ; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam (VD: Hội đồng nhân dân huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang: 26152, Bưu cục Trung tâm tỉnh Bắc Giang: 26000)

Tra cứu chi tiết Mã Bưu Chính các tỉnh, quận, huyện và đơn vị hành chính tại đây:

https://mabuuchinh.vn/
https://inxpress360.com/

Mã Bưu Chính (Postal Code) các tỉnh thành Việt Nam

1. An Giang: 90
2. Bà Rịa Vũng Tàu: 78
3. Bắc Giang: 26
4. Bắc Kạn: 23
5. Bạc Liêu : 97
6. Bắc Ninh: 16
7. Bến Tre: 86
8. Bình Định: 55
9. Bình Dương: 75
10. Bình Phước: 67
11. Bình Thuận: 77
12. Cà Mau: 98
13. Cần Thơ (TP): 94
14. Cao Bằng: 21
15. Đà Nẵng (TP): 50
16. Đắk Lắk: 63 - 64
17. Đắc Nông: 65
18. Điện Biên: 32
19. Đồng Nai: 76
20. Đồng Tháp: 81
21. Gia Lai: 61 - 62
22. Hà Giang: 20
23. Hà Nam: 18
24. Hà Nội (TP): 10 - 14
25. Hà Tĩnh: 45 - 46
26. Hải Dương: 03
27. Hải Phòng (TP): 04 - 05
28. Hậu Giang: 95
29. Hồ Chí Minh (TP): 70 - 74
30. Hòa Bình: 36
31. Hưng Yên: 17
32. Khánh Hoà: 67
33. Kiên Giang: 91 - 92
34. Kon Tum: 60
35. Lai Châu: 30
36. Lâm Đồng: 66
37. Lạng Sơn: 25
38. Lào Cai: 31
39. Long An: 82 - 83
40. Nam Định: 07
41. Nghệ An: 43 - 44
42. Ninh Bình: 08
43. Ninh Thuận: 59
44. Phú Thọ: 35
45. Phú Yên: 56
46. Quảng Bình: 47
47. Quảng Nam: 51 - 52
48. Quảng Ngãi: 53 - 54
49. Quảng Ninh: 01 - 02
50. Quảng Trị: 48
51. Sóc Trăng: 96
52. Sơn La: 34
53. Tây Ninh: 80
54. Thái Bình: 06
55. Thái Nguyên: 24
56. Thanh Hoá: 40 - 42
57. Thừa Thiên Huế: 49
58. Tiền Giang: 84
59. Trà Vinh: 87
60. Tuyên Quang: 22
61. Vĩnh Long: 85
62. Vĩnh Phúc: 15
63. Yên Bái: 33